Tổ chức chứng nhận iso 9001, 14001, 22000, công, bố, hợp, quy, sản, phẩm, gạch, gốm, đá, ốp, lát, terrazzo, tự, nhiên, nhân, tạo, đùn, dẻo, ép, bán, khô
Thứ Sáu, 24 tháng 8, 2018
Sản phẩm gạch ốp lát 0905.527.089 - 0968.434.199: CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ GRANITE- 0903 527 089
Sản phẩm gạch ốp lát 0905.527.089 - 0968.434.199: CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ GRANITE- 0903 527 089: 1. Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ t...
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ GRANITE- 0903 527 089
1. Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.
Trong quy chuẩn có nêu rõ Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát là bắt buộc đối với:
– Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
2. Phương thức chứng nhận
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
– Đơn vị liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký
– Sau khi đăng ký VietCert hướng dẫn thực hiện chi tiết:
+ Đối với đơn vị sản xuất trong nước: VietCert báo phí và hướng dẫn các bước thực hiện
+ Đối với đơn vị nhập khẩu: VietCert báo phí và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận cho lô đơn vị nhập khẩu, sau khi đăng ký —> lấy mẫu thử nghiệm —> Có kết quả thử nghiệm —> VietCert tiến hành đánh giá ra kết quả kiểm tra.
– Công bố hợp quy: VietCert hướng dẫn đơn vị làm hồ sơ Công bố hợp quy lên Sở Xây Dựng.
Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT CẦN TƯ VẤN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Ms Thu Hà- 0903 527 089
Thứ Tư, 8 tháng 8, 2018
PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT - 0905 727 089
PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT
Đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit thực chất thuộc về hai nhóm đá chính là nhóm đá nhân tạo và đá tự nhiên, tuy nhiên ba loại đá này có cùng chung những thuộc tính giống nhau, cùng với nhựng ứng dụng giống nhau nên việc so sánh chúng là hoàn toàn dễ hiểu.
Đặc điểm của đá nhân tạo.
Được kết hợp giữa các vật liệu tổng hợp, chất phụ gia và chất tạo màu nên đá nhân tạo mang trong mình một sự đa dạng về màu sắc nhất trong tất cả các vật liệu hiện nay, từ đơn sắc đến đa sắc, có hạt, có ánh kim sa và cả màu vân đá. Đây cũng chính là ưu điểm của đá nhân tạo so với đá tự nhiên. Nếu như bạn mong muốn dành cho không gian của bạn một sự nổi bật thì đá nhân tạo là một sự lựa chọn hợp lý, bạn có thể chọn những tông màu cá tính, nổi bật như đỏ, cam, xanh... đối lập với các gam màu nhã nhặn trong không gian của bạn nhằm làm nên sự riêng biệt và độc đáo của bạn. Nhưng nếu bạn mong muốn một không gian thiên về chiều sâu vả tinh tế thì cách chọn màu tương đồng và một lựa chọn hoàn toàn hợp lý.
Chưa dừng lại ở đó, đá nhân tạo có thể uốn cong nên không bị hạn chế về mặt ý tưởng trong thiết kế, bạn có thể thỏa sức sáng tạo và có thể tự mình thiết kế không gian riêng của bạn. Các mối nối trong quá trình thi công khó có thể nhìn thấy được nên các sản phẩm từ đá nhân tạo sẽ trở nên đẹp hoàn hảo.
Người ta thường hay sử dụng đá nhân tạo làm mặt bàn ăn, bàn bếp, chậu rửa chén... do đá nhân tạo hoàn toàn không thấm nước, chống bám bẩn và dễ dàng vệ sinh.
Mặc dù đá nhân tạo có nhiều ưu điểm vượt trội tuy nhiên đá nhân tạo có một vài nhược điểm nhất định. Đá nhân tạo tuy chịu được các tác động từ bên ngoài tuy nhiên nếu bị các va chạm mạnh thì có thể bị trầy xước hoặc trong quá trình sử dụng lâu, đá nhân tạo có thể bị trầy xước làm giảm độ bóng và gây xỉn màu đối với các màu sáng, tuy nhiên nhược điểm này có thể khắc phục được, bạn nên thuê dịch vụ bên ngoài đánh bóng lại bề mặt sản phẩm đá nhân tạo của bạn.
Vì là đá nhân tạo, được kết hợp bởi keo acrylic nên đá nhân tạo khi tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao có thể bị biến dạng, đây là một nhược điểm bạn nên lưu ý đê có thể kéo dài tuổi thọ khi sử dụng.
Đá nhân tạo cũng có thể bị nứt vỡ khi bị tác động mạnh, trong trường hợp này, bạn có thể nhờ thợ thi công ghép nối lại tấm đá như lúc ban đầu.
Đặc điểm của đá Marble.
Về đá Marble : Hay còn gọi là đá cẩm thạch, Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.
Xét về độ cứng, đá marble thường không có độ cứng cao như
đá granite, nhưng bù lại, đá marble có vân tự nhiên sống động và màu sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn so với đá Granite. Vì thế, nếu không xử lý chống thấm kỹ càng về lâu dài sẽ thấm nước, dính bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Ngoài ra về mặt thi công cũng khó hơn vì rất dễ vỡ, mẻ và khó tìm sản phẩm tương đồng nên giá thi công cao hơn so với đá Granite. Tuy nhiên, vì vẻ đẹp sang trọng, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá sẽ mang lại cho gia chủ sự thư thái, mát dịu, sang trọng. Đá Marble thường có giá cao hơn Granite và thường lát vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón…
Ở thị trường Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá marble sau: Trắng Carara (Ý), Volakas (Hy lạp, Ý), Trắng Hoàng Gia (Trung Quốc), Vàng Ai cập (Ai cập), Kream Marfil (Tây Ban Nha), Dark Emperado (Tây Ban Nha), Light Emparedo(Thổ Nhĩ Kỳ)…
Đặc điểm của đá Granit.
Về đá Granite : hay gọi là đá hoa cương, là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này để thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau .
Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước, có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…Thường vì giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường được dùng rộng rãi. Việt Nam rất nổi tiếng với các mỏ đá ở miền Trung. Khí hậu ở đây nóng nên đá granite ở đây có độ bền về cơ học, màu sắc rất cao ngay cả với các công trình ở chịu nắng gió. So với các loại đá Granite ở các nước khác, điển hình là Trung Quốc thì chất lượng vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.
Ở thị trường VLXD Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá granite sau: Đen Kim sa (Ấn Độ), Đỏ Brazil (Ấn Độ), Nâu Anh Quốc (Ấn Độ), Xà Cừ (Na Uy), Đen Huế (Trung Quốc), Tím Mông Cổ (Trung Quốc), Trắng Suối lau (Việt Nam), Đen Phú Yên (VN), Đỏ Bình Định(VN)….
Đá Marble và Granite là loại đá được ứng dụng rộng rãi trong ốp lát ngành xây dựng. Với Ưu điểm của 2 loại vật liệu này là tạo phong cách lịch lãm , thoáng mát , cách nhiệt mang đến cho chủ nhân căn nhà một sự hòa hợp tuyệt vời giữa phong cách cổ điển và hiện đại. Ngoài ra, đá marble – Granite còn có tính chịu lực cao và độ bền tốt. Độ dày của đá cho phép nền nhà chịu được sự va đập mạnh.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.
Thứ Hai, 6 tháng 8, 2018
Phân biệt các loại đá trong xây dựng và hoàn thiện nội thất - 0905 727 089
Đá tự nhiên
1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)
2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)
3- Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)
4- Đá xuyên sáng onyx
5- Đá marble phức hợp
6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface
7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo
1 - Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)
Cấu tạo:
- Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.
Đặc điểm:
- Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,
- Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng...
Ứng dụng:
- Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà...
2 - Đá hoa cương, đá granite (đá magma)
Cấu tạo:
- Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.
- Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.
Đặc tính:
- Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.
- Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.
- Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.
- Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s
- Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.
Ứng dụng:
Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.
Cấu tạo:
- Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit
- Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.
- Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.
Đặc điểm:
- Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum...
- Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,
- Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2
- Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.
- Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.
- Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.
- Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.
Ứng dụng:
- Trong xây dựng:
+ Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;
+ Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;
+ Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.
- Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí...
4 - Đá xuyên sáng Onyx
Cấu tạo:
- Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.
- Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.
- Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa
Đặc điểm:
- Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường
- Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.
- Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.
- Đá Onyx có nhiều lớp màu sắc khác nhau.
Ứng dụng:
- Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.
- Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.
- Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.
5 - Đá marble phức hợp
Cấu tạo:
- Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.
Đặc điểm:
- Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.
- Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.
- Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)
- Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.
- Cách âm, cách nhiệt tốt.
- Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13%
Ứng dụng:
Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.
- Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền
- Lavabo rời hoặc liền tủ
- Bồn tắm nằm các loại
- Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần
- Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn
- Quầy bar
- Các sản phẩm trang trí nội thất khác…
6 - Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface
Cấu tạo:
- Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.
Đặc điểm:
- “Đá nhân tạo - Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.
Ứng dụng:
- Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.
7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo
Cấu tạo:
- Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.
Đặc điểm:
- Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.
Ứng dụng:
- Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.
B) Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:
Quy cách đá
- Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm
- Tấm trang trí mặt sàn: 300x300; 400x400; 600x600; 800; 1000; 1200
- Tấm trang trí mặt tường: 300x300; 600x600; 400x200; 600x300; 900x600; 1200x900
- Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)
- Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)
- Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250
Chủng loại của đá tự nhiên trang trí
- Dạng tấm:
+ Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng
+ Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn
- Dạng đường:
+ Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.
- Dạng khối:
+ Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.
+ Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)