Thứ Năm, 31 tháng 8, 2017

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ – 0168 802 0655

Ở bài viết này chúng tôi sẽ đi thẳng vào hướng dẫn thủ tục Hồ sơ công bố hợp quyphân bón vô cơ, hữu cơ đầy đủ để các bạn có thể tham khảo như sau, cùng Vietcert tìm hiểu nhé:
Thủ tục, Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ:
Đơn vị khi tiến hành chứng nhân hợp quy phân bón vô cơ thì thực hiện tại đơn vị chỉ định của Bộ công thương. Chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ tại đơn vị chỉ định của Bộ Nông nghiệp.

Sau khi chứng nhận, đơn vị nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp trên địa bàn đăng ký kinh doanh nếu là phân bón hữu cơ, nộp tại Sở Công thương nếu là phân bón vô cơ bón rễ


Về hồ sơ và quy trình chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cũng tương tự như nhau. Cụ thể, một bộ hồ sơ công bố hợp quy phân bón gồm có những thành phần chính sau:

– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu;
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu ;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:
. Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
. (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
. Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
. Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;
. Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
. Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
. Thông tin bổ sung khác.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, đơn vị gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Nông nghiệp & PTNT nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh để đăng ký thực hiện công bố hợp quy. Có thẻ gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp

Với những thông tin trên hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ, chắc đơn vị bạn đã có thể biết thêm phần nào về thủ tục tiến hành thực hiện theo quy định, để tìm hiểu thêm về hợp quy phân bón, bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi trong chuyên mục này.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy phân bón là gì? – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy phân bón là gì? Liệu quý khách đã định nghĩa được và hiểu về vấn đề phân bón cần được chứng nhận hợp quy. Chứng nhận hợp quy phân bón là một trong những điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp lưu hành phân bón trên thị trường. Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả về kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng, tạo vị trí bền vững hơn trên thị trường cạnh tranh hiện nay. Và để hiểu rõ hơn thì mời quý khách đọc bài viết sau:
Chứng nhận hợp quy phân bón là gì?
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất. Phân bón bao gồm phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ, phân bón lá và các loại phân bón khác. Và trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, phân bón là một loại vật tư thiết yếu phục vụ ngành trồng trọt luôn biến động về giá và nguồn cung đã tác động rất lớn đến sản xuất. Lợi dụng lúc giá phân bón biến động ở mức cao, một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đã đưa ra thị trường nhiều loại phân bón kém chất lượng, phân bón giả gây thiệt hại cho người nông dân, làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường phân bón trong nước. Cho nên vấn đề chứng nhận hợp quy phân bón là điều vô cùng cần thiết, đặc biệt hơn không chỉ đơn thuần chứng nhận hợp quy phân bón chung chung mà đối với phân bón hữu cơ, vô cơ, phân bón lá đều phải chứng nhận hợp quy đầy đủ trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Chứng nhận hợp quy phân bón theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/06/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón.


Bài viết trên đã nêu được phần nào về sự cần thiết của việc chứng nhận hợp quy phân bón như thế nào. Ngoài ra nếu có nhu cầu hay thắc mắc gì về các vấn đề phân bón quý khách có thể tham khảo thêm:
-         Các loại phân bón bắt buộc thực hiện công bố hợp quy
-         Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ
-         Quy định thực hiện công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ
-         Tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón (Vietcert).

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Sự phát triển của nhập khẩu ở Việt Nam và hợp quy hàng hoá nhập khẩu – 0168 802 0655

Năm 2016 là năm đầu tiên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của kế hoạch 5 năm 2016 – 2020. Đây là năm nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đà phục hồi, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, các cân đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm. Tốc độ tăng trưởng GDP đạt khoảng 6,21%, XNK duy trì đà tăng trưởng, nhiều biện pháp được thực hiện nhằm thúc đẩy XK trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng thương mại toàn cầu và khu vực giảm.
NK hàng hóa Với việc hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN vào ngày 31.12.2015 và khoảng 90% dòng thuế quan giữa các thành viên sẽ giảm về 0% và 10%, số thuế còn lại sẽ về 0% trong năm 2018 cùng các hiệp định thương mại tự do có hiệu lực sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho các DN VN, thông qua việc mở ra một thị trường rộng lớn để thúc đẩy hoạt động XNK hàng hóa. Mặt khác, cũng tạo ra cơ hội lớn cho hàng hóa của các nước có chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, lại rất được người tiêu dùng VN tin dùng sẽ tràn vào VN. Thực tế với các nước trong khu vực, VN luôn ở thể nhập siêu. Trong khu vực, VN nhập siêu lớn đối với Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Singapore và Malaysia. Trung Quốc luôn đứng đầu các thị trường nhập siêu lớn nhất của VN với hầu hết các mặt hàng máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu. Chỉ tính đến hết ngày 15.12.2016, các mặt hàng máy móc, thiết bị phụ tùng vải các loại, nguyên phụ liệu dệt may, da giày, sắt thép các loại… thị trường NK chủ yếu vẫn là Trung Quốc, trong đó riêng lượng NK sắt thép các loại đã chiếm gần 2/3 tổng lượng thép NK vào VN.
Kim ngạch nhập khẩu (KNNK) hàng hóa năm 2016 của VN ước đạt 173,3 tỷ USD, tăng 4,6% so với năm 2015. Trong đó, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 102,2 tỷ USD, tăng 5,1%, khu vực kinh tế trong nước chỉ đạt 50 tỷ USD. Xét theo mặt hàng: điện tử, máy tính và linh kiện năm 2016 ước NK 27,8 tỷ USD, tăng 20,1% so với năm 2015; điện thoại các loại và linh kiện tổng trị giá NK đạt 10,5 tỷ USD, giảm 0,3%; máy móc, thiết bị, phụ tùng trị giá NK đạt 28,1 tỷ USD, tăng 1,8%; hóa chất NK với kim ngạch 3,2 tỷ USD, tăng 1%; tân dược NK với kim ngạch 2,5 tỷ USD, tăng 8,9%; về khối lượng, giấy NK 1.989 nghìn tấn, tăng 15,5%; xăng dầu NK 11.471 nghìn tấn, tăng 14,2%; sắt thép NK 18.428 nghìn tấn, tăng 18,8% so với năm 2015 (Biểu đồ 1).


Tình hình sản xuất hàng XK của VN năm 2016 vẫn trong tình trạng phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập từ nước ngoài do sản xuất trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu của nhà sản xuất. Hơn nữa các mặt hàng XK chủ yếu là gia công. Về thị trường, châu Á, trong đó Trung Quốc là thị trường NK lớn nhất của VN, với kim ngạch và mức tăng trưởng cao đối với nhiều loại vật tư kỹ thuật. Bức tranh cung cấp nguyên phụ liệu cho VN qua số liệu của 10 tháng của 3 năm liên tục gần đây cho thấy rõ điều này (Biểu đồ 2).


Các mặt hàng NK từ Trung Quốc chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, sắt thép, nhóm hàng nguyên, phụ kiện dệt may, da giày. Điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện… So với năm 2015, năm 2016 tỷ trọng KNNK từ châu Á trong tổng KNXK của nước ta vẫn chiếm chủ yếu, đạt ở mức cao khoảng 80%. Cán cân thương mại hàng hóa năm 2016 ước đạt gần 2,68 tỷ USD, bằng 1,52% so với XK. Khu vực FDI xuất siêu 23,7 USD. Nhập siêu của khu vực kinh tế trong nước ước đạt 21,0 tỷ USD. Như vậy, nhập siêu trong năm 2016 vẫn là khu vực kinh tế trong nước. Điều này cho thấy khả năng cạnh tranh sản phẩm của khối DN trong nước còn rất hạn chế, các DN vẫn chưa tận dụng được các cơ hội mở rộng thị trường trong bối cảnh hình thành AEC và các hiệp định thương mại tự do có hiệu lực, mặc dù năm 2016 là năm kỷ lục cả nước có 110.100 DN được thành lập mới với số vốn đăng ký là 891.094 tỷ đồng.
Triển vọng XNK hàng hóa năm 2017
Năm 2017, kinh tế thế giới theo nhiều dự báo của các tổ chức quốc tế tiếp tục phục hồi với tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn năm 2016 (IMF dự báo tăng trưởng kinh tế của thế giới năm 2017 ở mức 3,4%, WB: 2,8%). Tăng trưởng thương mại thế giới dự báo tăng 1,8 – 3,1%. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 diễn ra ở khắp các châu lục, là cơ hội cho các nước đang phát triển tiếp thu công nghiệp tiên tiến nhưng đồng thời cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các khu vực và các nền kinh tế. Trong nước, kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, lạm phát được kiểm soát sẽ tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế. Tiến trình hội nhập quốc tế của VN trong năm 2017 sẽ được triển khai mạnh mẽ hơn, sâu rộng và toàn diện cũng làm tăng thêm các động lực phát triển kinh tế đất nước.
Bên cạnh đó, sự kiện Brexit, xu hướng bảo hộ thương mại gia tăng và sự suy giảm tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc, xu hướng tăng giá của đồng đô la Mỹ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến XK của VN. Hơn nữa, chất lượng tăng trưởng, sức cạnh tranh của nền kinh tế VN còn thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém, nhất là cơ sở hạ tầng logistics vốn đã thiếu kết nối, cộng với nhiều trạm BOT thu phí mọc lên khắp nơi, làm cho chi phí logisitcs tăng cao, sức cạnh tranh của hàng hóa XK của nước ta vốn đã thấp lại càng thấp hơn. Điều này sẽ có tác động rất lớn đến hoạt động XNK hàng hóa của VN trong năm 2017 - năm thứ 2 có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 2016 – 2020. Báo cáo của Chính phủ tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV đã xác định mục tiêu cụ thể về XNK hàng hóa cho năm 2017:
-         KNNK hàng hóa dự kiến khoảng 190 tỷ USD, tăng 9-10% so với năm 2016, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt khoảng 109 tỷ USD, chiếm 57,3% tổng KNNK.
-         Nhập siêu năm 2017 dự kiến khoảng 6,5 tỷ USD, với tỷ lệ nhập siêu 3,5% so với giá trị XK hàng hóa.
Hợp quy hàng hoá nhập khẩu:
Bên cạnh việc phát triển của nhập khẩu ở Việt Nam thì việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu luôn được nước ta đặt lên hàng đầu. Vietcert là tổ chức chứng nhận được chỉ định bởi Bộ Khoa học Công nghệ để làm việc chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho các sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu được quy định trong thông tư 28/2012/TT-BKHCN.
Xin giới thiệu đến quý khách quy trình chứng nhận và công bố hợp quy cho hàng hoá nhập khẩu:
1.      Trước khi hàng về quý khách liên hệ với Vietcert đăng ký kiểm tra và cung cấp các giấy tờ sau:
-         Hoàn thành thông tin trong giấy đăng ký kiểm tra.
-         Cung cấp bản sao hồ sơ nhập khẩu gồm: Hợp đồng, Invoice, Bill of lading, Packing list, ISO 9001 của nhà máy sản xuất, CO, CQ, Tờ khai hải quan (có thể bổ sung sau).
2.      Sau khi hàng về cảng thì đơn vị nhập khẩu trình đăng ký kiểm tra để làm thủ tục lấy mẫu thử nghiệm, việc lấy mẫu thử nghiệm có thể thực hiện tại cảng hoặc tại kho hàng (nếu xin giải tỏa).
Sau khi có kết quả thử nghiệm Vietcert sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước (đối với những sản phẩm, hàng hoá bắt buộc kiểm tra nhà nước) để đơn vị nhập khẩu hoàn thành thủ tục chứng nhận (thời gian có kết quả chứng nhận trong vòng 1 tuần). Giấy chứng nhận có giá trị cho lô hàng.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 0655 – Mr. Duy
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Thứ Tư, 30 tháng 8, 2017

Các loại phân bón bắt buộc công bố hợp quy – 0168 802 0655

Như đã biết, việc công bố chứng nhận hợp quy phân bón hiện nay là hoàn toàn bắt buộc với những đơn vị có sản phẩm, kể cả đơn vị sản xuất hay nhập khẩu sản phẩm phân bón cung ứng trên thị trường nước ta. Vậy Các loại phân bón bắt buộc thực hiện công bố hợp quy là những loại nào? Cùng tìm hiểu nhé
Các loại phân bón bắt buộc thực hiện công bố hợp quy:




Căn cứ theo công văn 512/TT-QLCL ngày 31/3/2014 của cục trồng trọt thì quy định các loại phân bón sau phải tiến hành chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
Hy vọng với những thông tin cơ bản trên sẽ giúp bạn phần nào trong việc tìm hiểu thực hiện công bố chứng nhận hợp quy phân bón, với những đơn vị có sản phẩm trong danh mục trên bắt buộc thực hiện tránh để trường hợp bị xử phạt gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc kinh doanh. Liên hệVietcert để được hỗ trợ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy ván MDF ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo - 0168 802 0688

1. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn
Chứng nhận hợp quy ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn (chứng nhận hợp quy), xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (QCVN 16/BXD), nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu khi tiêu thụ trên thị trường.
* Sản phẩm ván gỗ nhân tạo sản xuất và sử dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay gồm 4 loại chính đó là:
- Gỗ MDF hay thường còn được gọi là ván sợi MDF (còn được gọi là gỗ ép, MDF là viết tắt của từ MEDIUM DENSITY FIBERBOARD).
- Okal hay còn gọi là Ván dăm (PB)
- Gỗ Dán là gỗ được làm ra từ gỗ tự nhiên
- Ván ghép thanh (còn gọi gỗ ghép)
* Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo  trong QCVN16:2014/BXD:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;
- Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hoá nhóm vật liệu xây dựng.
* Quyết định Số 1394/QĐ-BXD ngày 07 tháng 12 năm 2015 chỉ định cho Vietcert thực hiện việc Thử nghiệm/chứng nhận chất lượng sản phầm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD.
2. Phương thức chứng nhận:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm mẫu.

3. Tổ chức chứng nhận Vietcert
- Được Bộ xây dựng chỉ định;
- Tổ chức chứng nhận độc lập, có năng lực và kinh nghiệm Chứng nhận lâu năm;
- Có phòng thử nghiệm riêng;
- Chi phí hợp lý;
- Chi nhánh và văn phòng đại diện trên khắp Việt Nam;
- Vietcert cam kết giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng gặp phải khi triển khai công việc về thời gian, chi phí tốt nhất
Hồ sơ:
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy phụ gia xi măng, bê tông – 0168 802 0688

QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
Các nhóm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm, trong đó có: Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa.
Tổ chức giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert - Hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới Chứng nhận hợp quy Phụ gia xi măng, bê tông và vữa;Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dưng; Chứng nhận ISO 9001:2015 trong lĩnh vực sản xuất Phụ gia xi măng, bê tông và vữa và các vấn đề pháp lý khác. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất. Hotline: 0168 802 06 55.
So với QCVN 16:2011/BXD thì QCVN 16:2014/BXD có thay đổi/bổ sung một số nội dung chủ yếu trong việc chứng nhận hợp quy Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa như sau:
-         Phương thức chứng nhận: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
-         Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa: nhóm phụ gia hoạt tính (tự nhiên và nhân tạo) và phụ gia đầy cho bê tông được thể hiện chung trong phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn – TCVN 8825:2011, bổ sung phụ gia tro bay hoạt tính cho bê tông, vữa xây và xi măng.
-         Doanh nghiệp sản xuất trong nước và áp dụng chứng nhận theo Phương thức 5 phải áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
-         Chứng nhận hợp quy (còn gọi là chứng nhận bắt buộc): là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”. (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật (khoản 1 Điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD). CNHQ được thực hiện một cách bắt buộc.
-         Công bố hợp quy: là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn tương ứng (Điều 3 khoản 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

Phương thức chứng nhận hợp quy:
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD
Theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD thì phương thức đánh giá sự phù hợp được tiến hành như sau:
-         Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
-         Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm. Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011.
-         Đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo phương thức 5 (phụ lục 2 -Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
-         Đối với nhóm sản phẩm hàng hóa được nhập khẩu và tiêu thụ sử dụng trong nước thực hiện theo phương thức 7 (phụ lục 2 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
Giai đoạn 1: Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp
-         Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
-         Vietcert lập kế hoạch, hoàn thiện hồ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở
-         Vietcert đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện chứng nhận tại cơ sở.
-         Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận cho Doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức
-         Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (đối với phương thức 5), hoặc
-         Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (phương thức 7).
-         Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật.
Giai đoạn 4: Báo cáo đánh giá; cấp giấy chứng nhận
-         Vietcert xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Giai đoạn 5: Công bố hợp quy
-         Vietcert hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy phân bón the quy định pháp luật.
-         Vietcert hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời gian:
-         Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
-         Công bố hợp quy: 30 ngày

Hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn các dịch vụ tốt nhất.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Thứ Ba, 29 tháng 8, 2017

Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột
  
Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột là điều bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh mặt hàng này nhằm đảm bảo đúng quy định ban hành và đảm bảo an toàn cho chất lượng sản phẩm lẫn sức khỏe người tiêu dùng.

Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm sữa theo công thức dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi, sữa theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm chức năng.
Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
Các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại QCVN 5-2/2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột. Về thủ tục, hồ sơ tương tự như những sản phẩm nằm trong Danh mục các thực phẩm phải công bốchất lượng cũng như công bố thực phẩm.
Trên đây là những thông tin cơ bản cần thiết chúng tôi cung cấp cho mọi người cùng tham khảo, ngoài ra quý khách muốn biết thêm thông tin chi tiết những mảng công bố thực phẩm, hợp quy vật liệu xây dựnghợp quy phân bónhợp quy tiếp xúc thực phẩm thì hãy liện hệ: Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.

Hotline: 0903520599-Ms Hoàng Diễm
Email: vietcert.kinhdoanh64@gmail.com


CHỨNG NHẬN HỢP QUY NHỰA PVC - U 


Nhựa PVC - U là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2014/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường.
Nhóm sản phẩm nhựa PVC - U theo QCVN 16;2014/BXD gồm:hệ thống ống bằng chất dẻo,hệ thống cấp thoát nước,cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất 
1.Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy nhựa PVC - U theo QCVN16/BXD:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan; 
2. Hướng dẫn thực hiện chứng nhận hợp quy
- Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về sản phẩm;
- Điền thông tin vào bản “Đăng ký Chứng nhận”
- Đối với hàng nhập khẩu : Mang hồ sơ lô hàng theo bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận (Hợp đồng;Vận đơn;Hóa đơn…)
- Thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn;
- Khi đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thì văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận hợp quy "
- Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.
3. Phương thức chứng nhận:
 - Chứng nhận theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm. 
4.Thành phần hồ sơ công bố hợp quy nhựa PVC - U :
1.     Bản công bố hợp quy;
2.     Bản mô tả sơ bộ về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
3.     Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
4.     Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp đơn vị công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
5.     Kế hoạch giám sát đánh giá định kỳ.
6.     Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan

Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận hợp quy các sản phẩm tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư. Trung tâm Chứng nhận hợp quy Vietcert   hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.

TRUNGTÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903520599-Ms Hoàng Diễm
Email: vietcert.kinhdoanh64@gmail.com